53,500,000đ
Yamaha Exciter 155 ABS Monster là mẫu xe nằm trong bộ sưu tập mới được ra mắt của Yamaha Motor Việt Nam. Với sự trở lại lần này, “ông hoàng tay côn” được nâng cấp thêm những trang bị hiện đại khiến đối thủ phải dè chừng. Nếu bạn đang quan tâm đến mẫu xe tay côn đáng trải nghiệm này, bài viết dưới đây sẽ có những đánh giá chi tiết về Yamaha Exciter 155 mới nhất!
Lượt xem: 1003
Yamaha Exciter 155 ABS Giới Hạn Monster là mẫu xe nằm trong bộ sưu tập mới được ra mắt của Yamaha Motor Việt Nam. Với sự trở lại lần này, “ông hoàng tay côn” được nâng cấp thêm những trang bị hiện đại khiến đối thủ phải dè chừng. Nếu bạn đang quan tâm đến mẫu xe tay côn đáng trải nghiệm này, bài viết dưới đây sẽ có những đánh giá chi tiết về Yamaha Exciter 155 mới nhất!
Yamaha Exciter 155 ABS Giới Hạn Monster tiếp tục không làm thất vọng người hâm mộ với phiên bản mới nhất. Tuy không có sự thay đổi nhiều trong kích thước và thiết kế nhưng đã có những thay đổi đáng mong đợi. Đối với phiên bản Giới hạn Monster, đây là sự kết hợp giữa màu Xanh và Đen tạo ấn tượng lôi cuốn ngay từ lần đầu gặp gỡ. Không quá cầu kỳ và kiểu cách nhưng Yamaha Exciter vẫn giữ được tinh thần thể thao và tốc độ trong thiết kế.
Yamaha Exciter 155 ABS Giới Hạn Monster không chỉ gây ấn tượng mạnh với sức mạnh bên trong, mà còn với thiết kế ngoại hình tinh tế và thể thao. Các nâng cấp đáng chú ý có thể kể đến như:
Nói về động cơ, Yamaha Exciter 155 ABS Giới Hạn Monster sở hữu một trái tim mạnh mẽ trang bị thêm van biến thiên VVA giúp tăng hiệu suất vận hành ở những dải tốc độ cao. Ngoài ra, Yamaha Exciter Giới Hạn Monster còn được trang bị những chi tiết hiện đại được lấy cảm hứng từ mẫu xe mô tô thể thao YZF-R1:
Bảng thông số xe Yamaha Exciter 155 Giới Hạn Monster Phanh ABS
Loại |
4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh |
Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) |
155.1 |
Đường kính và hành trình piston |
58.0 × 58.7 mm |
Tỷ số nén |
10.5:1 |
Công suất tối đa |
13.2kW/ 9,500 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại |
14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động |
Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn |
Các-te ướt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) |
2.09l/100km |
Bộ chế hòa khí |
Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa |
T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp |
3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) |
Hệ thống ly hợp |
Đa đĩa loại ướt |
Tỷ số truyền động |
1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) |
Kiểu hệ thống truyền lực |
Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |
Két làm mát |
110mm x 183.5mm (Diện tích 20,185 mm2) |
Yamaha Exciter 155 Monster không chỉ ấn tượng bởi thiết kế và sức mạnh, mà còn sở hữu nhiều tính năng và tiện ích hiện đại đáng chú ý. Phiên bản Monster được Yamaha trang bị những tiện ích và trang thiết bị đặc biệt để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người lái.
Yamaha Town Nam Tiến tự hào là một trong những đại lý phân phối chính hãng của Yamaha tại Việt Nam, với cam kết đem đến cho khách hàng sự phục vụ tận tâm, sản phẩm chất lượng với mức giá ưu đãi nhất. Hiện nay, để tri ân khách hàng, chúng tôi đang có chương trình khuyến mãi đặc biệt. Đối với phiên bản Yamaha Exciter 155 Monster và nhiều dòng xe khác, quý khách hàng sẽ được giảm ngay 5 triệu đồng trừ thẳng vào giá xe khi mua. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp chương trình trả góp 0% cho những khách hàng muốn hỗ trợ tài chính, chỉ cần trả trước 20-30% giá trị xe là có thể sở hữu được chiếc xe tay côn chất lượng như Yamaha Exciter 155.
Liên hệ:
Địa chỉ:
#xemaynamtien #yamahatownnamtien #xemaytragop #xemaychinhhang #xemaynhapkhau
Loại |
4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh |
Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) |
155.1 |
Đường kính và hành trình piston |
58.0 × 58.7 mm |
Tỷ số nén |
10.5:1 |
Công suất tối đa |
13.2kW/ 9,500 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại |
14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động |
Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn |
Các-te ướt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) |
2.09l/100km |
Bộ chế hòa khí |
Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa |
T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp |
3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) |
Hệ thống ly hợp |
Đa đĩa loại ướt |
Tỷ số truyền động |
1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) |
Kiểu hệ thống truyền lực |
Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |
Két làm mát |
110mm x 183.5mm (Diện tích 20,185 mm2) |